Glossary Terms

  • BIB

    BIB có thể được hiểu đơn giản là số báo danh thi đấu. Mỗi BIB được in một số thứ tự riêng biệt dành riêng cho mỗi vận động viên tham gia. BIB còn được dùng để giúp ban tổ chức phân loại cự ly thi đấu của các vận động viên (dựa trên màu sắc của BIB)…

  • Brick

    Bài tập Brick (Đập gạch / Xếp gạch) là thuật ngữ thường được dùng trong các giáo án tập luyện ba môn phối hợp (triathlon) chỉ những bài tập kết hợp hai môn liên tiếp trong cùng 1 buổi, với thường gian nghỉ (transition) rất ngắn xen kẽ. Thông thường, các bài tập brick là…

  • Cadence

    Cadence dịch sát nghĩa là “nhịp bước chạy”, được định nghĩa là số bước chân di chuyển trong một phút. Bạn có thể tính toán cadence bằng cách đếm số lần bàn chân tiếp đất trong 60 giây. Các vận động viên chuyên nghiệp thường có cadence lớn hơn 180 lần / phút. Đôi khi,…

  • DNF

    DNF là từ viết tắt của Did Not Finish, nghĩa là không hoàn thành cuộc thi. Thuật ngữ này thường được dùng trong các cuộc thi thể thao đường trường như chạy bộ, đạp xe, triathlon, dành để gọi những vận động viên không thể hoàn thành cự ly yêu cầu trong khoảng thời gian cho phép…

  • Duathlon

    Duathlon được gọi là môn thể thao 2 môn phối hợp, đây là sự kết hợp giữa bộ môn chạy bộ và đạp xe. Duathlon có định dạng tương tự như Triathlon (ba môn phối hợp) nhưng điểm khác biệt là không có nội dung bơi, và được thi đấu hoàn toàn là Chạy –…

  • Fartlek

    Fartlek nghĩa là “trò chơi tốc độ” trong tiếng Thụy Điển. Các buổi chạy Fartlek được xây dựng dựa trên các buổi chạy nền (Base Run) và được pha trộn thêm các bài tập biến tốc (Interval Run). Các bài tập Fartlek không có cấu trúc rõ ràng như các bài tập Interval Run mà được pha…